Cambridge IELTS 16

Climate change reveals ancient artefacts in Norway’s glaciers

Well above the treeline in Norway’s highest mountains, ancient fields of ice are shrinking as Earth’s climate warms. As the ice has vanished, it has been giving up the treasures it has preserved in cold storage for the last 6,000 years- items such as ancient arrows and skis from Viking Age* traders.
Jul 11,2022
.

Well above the treeline in Norway’s highest mountains, ancient fields of ice are shrinking as Earth’s climate warms.

Phía trên con đường ở những ngọn núi cao nhất ở Na Uy, những băng nguyên cổ đại đang tan chảy dần vì khí hậu trái đất nóng lên.

 

As the ice has vanished, it has been giving up the treasures it has preserved in cold storage for the last 6,000 years- items such as ancient arrows and skis from Viking Age* traders.

Khi băng tan chảy, những báu vật bị chôn vùi trong sâu lớp băng trong suốt 6000 năm qua đã được tìm thấy – những món vật như mũi tên cổ và ván trượt của các thương gia Thời đại Viking.

 

And those artefacts have provided archaeologists with some surprising insights into how ancient Norwegians made their livings.

Và thông qua những món đồ tạo tác đó, các nhà khảo cổ học đã tìm ra một số điều ngạc nhiên về cách người Na Uy cổ đại kiếm sống.

 

 

This is because unless they're protected from the microorganisms that cause decay, they tend not to last long.

Điều này là do nếu chúng không được bảo vệ khỏi các vi sinh vật gây thối rữa, chúng có xu hướng không tồn tại lâu.

 

Extreme cold is one reliable way to keep artefacts relatively fresh for a few thousand years, but once thawed out, these materials experience degradation relatively swiftly.

Nhiệt độ cực lạnh là một cách tốt để giữ cho những đồ tạo tác vẫn còn nguyên dạng sau vài nghìn năm, nhưng sau lớp băng tan ra, những món vật này sẽ bị xuống cấp nhanh.

 

With climate change shrinking ice cover around the world, glacial archaeologists need to race the clock to find newly revealed artefacts, preserve them, and study them.

Với tình trạng biến đổi khí hậu, lớp băng bao phủ trên khắp thế giới ngày càng thu hẹp, các nhà khảo cổ học về băng phải chạy đua với thời gian để tìm các đồ tạo tác, bảo quản và nghiên cứu chúng.

 

If something fragile dries and is windblown it might very soon be lost to science, or an arrow might be exposed and then covered again by the next snow and remain well-preserved.

Nếu một thứ gì đó mỏng manh bị khô và gió thổi bay đi, nó có thể bị thất lạc và không thể nghiên cứu, hoặc một mũi tên có thể lộ ra và sau đó lại được bao phủ bởi lớp tuyết sau đó và vẫn được bảo quản tốt.

 

The unpredictability means that glacial archaeologists have to be systematic in their approach to fieldwork.

Sự không thể đoán trước được có nghĩa là các nhà khảo cổ học về băng hà phải có hệ thống trong cách tiếp cận thực địa của họ.

 

 

Over a nine-year period, a team of archaeologists, which included Lars Pilø of Oppland County Council, Norway, and James Barrett of the McDonald Institute for Archaeological Research, surveyed patches of ice in Oppland, an area of south-central Norway that is home to some of the country's highest mountains.

Trong khoảng thời gian chín năm, một nhóm các nhà khảo cổ học, bao gồm Lars Pilø của Hội đồng Hạt Oppland, Na Uy và James Barrett của Viện Nghiên cứu Khảo cổ học McDonald, đã khảo sát các mảng băng ở Oppland, một khu vực thuộc miền trung nam Na Uy, nơi có một số ngọn núi cao nhất.

 

Reindeer once congregated on these icy patches in the later summer months to escape biting insects, and from the late Stone Age**, hunters followed.

Những người thợ săn đã theo dõi được những con tuần lộc đã từng tụ tập trên những mảng băng giá này vào những tháng cuối mùa hè để trốn côn trùng cắn, và từ cuối thời kỳ đồ đá **.

 

In addition, trade routes threaded through the mountain passes of Oppland, linking settlements in Norway to the rest of Europe.

Ngoài ra, các tuyến đường giao thương xuyên qua các đèo núi của Oppland, nối các khu định cư ở Na Uy với phần còn lại của châu Âu.

 

The slow but steady movement of glaciers tends to destroy anything at their bases, so the team focused on stationary patches of ice, mostly above 1,400 metres.

Sự di chuyển chậm nhưng ổn định của các sông băng có thể phá hủy bất cứ thứ gì dưới chân băng, vì vậy nhóm nghiên cứu tập trung vào các mảng băng đứng yên, chủ yếu ở độ cao hơn 1.400 mét.

 

That ice is found amid fields of frost-weathered boulders, fallen rocks, and exposed bedrock that for nine months of the year is buried beneath snow.

Băng đó được tìm thấy giữa những cánh đồng đá phong sương giá, những khối đá bị rơi và nền đá lộ thiên mà trong chín tháng trong năm bị chôn vùi dưới lớp tuyết.

 

Fieldwork is hard work - hiking with all our equipment, often camping on permafrost - but very rewarding. You're rescuing the archaeology, bringing the melting ice to wider attention, discovering a unique environmental history and really connecting with the natural environment,' says Barrett.

Barrett chia sẻ: ‘Công tác tại chỗ là công việc khó khăn - đi bộ đường dài với tất cả các thiết bị, thường cắm trại trên lớp băng vĩnh cửu – nhưng điều này rất bổ ích. Bạn đang giải cứu ngành khảo cổ học, khiến chủ đề băng tan thu hút sự chú ý rộng rãi hơn, khám phá lịch sử môi trường độc đáo và thực sự kết nối với môi trường tự nhiên.’

 

 

At the edges of the contracting ice patches, archaeologists found more than 2,000 artefacts, which formed a material record that ran from 4,000 BCE to the beginnings of the Renaissance in the 14th century

Các nhà khảo cổ học đã tìm thấy hơn 2.000 đồ tạo tác ở rìa của các mảng băng vỡ, tạo nên một hồ sơ tài liệu kéo dài từ năm 4.000 trước Công nguyên đến đầu thời kỳ Phục hưng ở thế kỷ 14.

 

Many of the artefacts are associated with hunting.

Nhiều đồ tạo tác gắn liền với săn bắn.

 

Hunters would have easily misplaced arrows and they often discarded broken bows rather than take them all the way home.

Những người thợ săn sẽ thường mất mũi tên và họ thường vứt bỏ những chiếc cung bị hỏng hơn là mang chúng về nhà.

 

Other items could have been used by hunters traversing the high mountain passes of Oppland: all-purpose items like tools, skis, and horse tack.

Những người thợ săn có thể dùng những vật dụng khác để băng qua những con đèo cao ở Oppland: những vật dụng đa năng như dụng cụ, ván trượt và xe ngựa.

 

 

Barrett's team radiocarbon-dated 153 of the artefacts and compared those dates to the timing of major environmental changes in the region - such as periods of cooling or warming- and major social and economic shifts- such as the growth of farming settlements and the spread of international trade networks leading up to the Viking Age.

Nhóm nghiên cứu của Barrett xác định niên đại bằng carbon phóng xạ 153 trong số các đồ tạo tác và so sánh những niên đại đó với thời gian của những thay đổi lớn về môi trường trong khu vực - chẳng hạn như thời kỳ lạnh đi hoặc ấm lên - và những thay đổi xã hội và kinh tế lớn - như sự phát triển của các khu định cư nông nghiệp và sự lan rộng mạng lưới thương mại quốc tế dẫn đến thời đại Viking.

 

They found that some periods had produced lots of artefacts, which indicates that people had been pretty active in the mountains during those times.

Họ phát hiện ra rằng một số thời kỳ đã tạo ra rất nhiều đồ tạo tác, điều này cho thấy rằng con người đã sống ở vùng núi trong thời gian đó.

 

But there were few or no signs of activity during other periods. What was surprising, according to Barrett, was the timing of these periods.

Nhưng có rất ít hoặc không có dấu hiệu hoạt động trong các thời kỳ khác. Theo Barrett, điều đáng ngạc nhiên là thời gian của những giai đoạn này.

 

 

Oppland's mountains present daunting terrain and in periods of extreme cold, glaciers could block the higher mountain passes and make travel in the upper reaches of the mountains extremely difficult.

Các ngọn núi của Oppland có địa hình hiểm trở và trong thời kỳ cực kỳ lạnh giá, các sông băng có thể chặn các đèo cao hơn và khiến việc đi lại ở các vùng thượng lưu của những ngọn núi trở nên vô cùng khó khăn.

 

Archaeologists assumed people would stick to lower elevations during a time like the Late Antique Little Ice Age, a short period of deeper-than-usual cold from about 536-600 CE.

Các nhà khảo cổ học cho rằng con người sẽ bám vào chỗ có độ cao thấp hơn trong một thời gian như Kỷ Băng hà Tiểu Cổ Hậu, một khoảng thời gian ngắn lạnh sâu hơn bình thường từ khoảng 536-600 CN.

 

But it turned out that hunters kept regularly venturing into the mountains even when the climate turned cold, based on the amount of stuff they had apparently dropped there.

Nhưng hóa ra những người thợ săn thường xuyên mạo hiểm vào vùng núi ngay cả khi khí hậu trở lạnh, dựa trên số lượng đồ đạc mà họ đã đánh rơi ở đó.

 

"Remarkably, though, the finds from the ice may have continued through this period, perhaps suggesting that the importance of mountain hunting increased to supplement failing agricultural harvests in times of low temperatures,' says Barrett.

Barrett nói: “Thật đáng chú ý, những phát hiện từ băng có thể vẫn tiếp diễn trong suốt thời kỳ này, có lẽ cho thấy tầm quan trọng của việc săn bắn trên núi tăng lên để bổ sung cho những vụ thu hoạch nông nghiệp thất bát trong thời kỳ nhiệt độ thấp.”

 

A colder turn in the Scandinavian climate would likely have meant widespread crop failures, so more people would have depended on hunting to make up for those losses.

Khí hậu Scandinavia trở nên lạnh hơn, điều này có thể đồng nghĩa với việc mất mùa trên diện rộng, vì vậy nhiều người sẽ phụ thuộc vào săn bắn để bù đắp cho những thiệt hại đó.

 

 

Many of the artefacts Barrett's team recovered date from the beginning of the Viking Age, the 700s through to the 900s CE.

Nhóm của Barrett đã phục hồi rất nhiều đồ tạo tác có niên đại từ đầu Thời đại Viking, những năm 700 đến những năm 900 CN.

 

Trade networks connecting Scandinavia with Europe and the Middle East were expanding around this time.

Mạng lưới thương mại kết nối Scandinavia với châu Âu và Trung Đông đã được mở rộng trong khoảng thời gian này.

 

Although we usually think of ships when we think of Scandinavian expansion, these recent discoveries show that plenty of goods travelled on overland routes, like the mountain passes of Oppland.

Mặc dù chúng ta thường nghĩ đến những con tàu khi nghĩ về sự mở rộng ở Scandinavia, những khám phá gần đây cho thấy rằng có rất nhiều hàng hóa được vận chuyển trên các tuyến đường bộ, như các con đèo ở Oppland.

 

And growing Norwegian towns, along with export markets, would have created a booming demand for hides to fight off the cold, as well as antlers to make useful things like combs.

Và các thị trấn Na Uy ngày càng phát triển, cùng với thị trường xuất khẩu, đã tạo ra nhu cầu bùng nổ về da sống để chống lại cái lạnh, cũng như gạc để làm những thứ hữu ích như lược.

 

Business must have been good for hunters.

Công việc kinh doanh hẳn là tốt cho những người thợ săn.

 

 

Norway's mountains are probably still hiding a lot of history - and prehistory - in remote ice patches.

Những ngọn núi của Na Uy có lẽ vẫn còn ẩn chứa rất nhiều lịch sử - và thời tiền sử - trong những mảng băng xa xôi.

 

When Barrett's team looked at the dates for their sample of 153 artefacts, they noticed a gap with almost no artefacts from about 3,800 to 2,200 BCE.

Khi nhóm của Barrett xem xét niên đại cho mẫu 153 đồ tạo tác của họ, họ nhận thấy từ khoảng 3.800 đến 2.200 trước Công nguyên hầu như không có đồ tạo tác nào.

 

In fact, archaeological finds from that period are rare all over Norway.

Trên thực tế, những phát hiện khảo cổ học từ thời kỳ đó rất hiếm ở Na Uy.

 

The researchers say that could be because many of those artefacts have already disintegrated or are still frozen in the ice.

Các nhà nghiên cứu nói rằng điều đó có thể là do nhiều đồ tạo tác trong số đó đã bị phân hủy hoặc vẫn còn đóng băng trong băng.

 

That means archaeologists could be extracting some of those artefacts from retreating ice in years to come.

Điều đó có nghĩa là các nhà khảo cổ có thể sẽ tìm thấy một số đồ tạo tác đó từ lớp băng rút đi trong nhiều năm tới.

 

 

Từ vựng trong bài

retreating: tháo lui

antlers: gạc (hươu, nai)

hides: da sống

supplement: bổ sung, thêm vào

venture into: mạo hiểm khám phá

discard: vứt bỏ

misplace: đánh mất

thread through: đi qua

congregate: tụ họp lại

systematic: có hệ thống

well-preserved: được bảo quản tốt

degradation: sự xuống cấp

thaw out: ấm lên

microorganism: vi sinh vật

artefact: đồ tạo tác

VIE
View Question


abc