Cambridge IELTS 13

Whatever happened to the Harappan civilisation?

New research sheds light on the disappearance of an ancient society. The Harappan Civilisation of ancient Pakistan and India flourished 5,000 years ago, but a thousand years later their cities were abandoned.
Jul 11,2022
.

New research sheds light on the disappearance of an ancient society

Cuộc nghiên cứu mới làm sáng tỏ sự biến mất của xã hội cổ đại.

 

The Harappan Civilisation of ancient Pakistan and India flourished 5,000 years ago, but a thousand years later their cities were abandoned.

Nền văn minh Harappan của Pakistan và Ấn Độ cổ đã phát triển thịnh vượng cách đây 5000 năm trước. nhưng một ngàn năm sau đó những thành phố của họ đã bị bỏ hoang.

 

The Harappan Civilisation was a sophisticated Bronze Age society who built ‘megacities’ and traded internationally in luxury craft products, and yet seemed to have left almost no depictions of themselves.

Nền văn minh Harappan là một xã hội phát triển nhiều mặt quan trọng trong Thời Kỳ Đồ Đồng họ đã xây dựng nhiều "siêu đô thị" và những sản phẩm trang sức thủ công tinh tế đã được buôn bán trao đổi với những nước khác và bây giờ dường như hầu hết những gì để lại không nói lên được điều gì về họ.

 

But their lack of self-imagery - at a time when the Egyptians were carving and painting representations of themselves all over their temples - is only part of the mystery.

Nhưng họ thiếu ý thức về giá trị bản thân – ngay tại thời điểm khi người Ai Cập đang chạm khắc và vẽ các hình ảnh đại diện của chính họ trên khắp ngôi đền của họ - và chỉ là một phần của bức màn bí mật.

 

There is plenty of archaeological evidence to tell us about the rise of the Harappan Civilisation, but relatively little about its fall,’ explains archaeologist Dr Cameron Petrie of the University of Cambridge.

Có rất nhiều bằng chứng khảo cổ học cho chúng ta biết về sự phát triển của nền văn minh Harappan, nhưng chỉ có một vài câu chuyện kể về sự sụp đổ,’ tiến sĩ khảo cổ học Cameron Petrie của trường đại học Cambridge cho hay .

 

‘As populations increased, cities were built that had great baths, craft workshops, palaces and halls laid out in distinct sectors.

Khi dân số tăng lên, những thành phố được xây dựng đều có phòng tắm , những xưởng thủ công, các cung điện, tiền sảnh được sắp đặt và bố trí trong các khu vực riêng biệt.

 

Houses were arranged in blocks, with wide main streets and narrow alleyways, and many had their own wells and drainage systems.

Những ngôi nhà được sắp xếp theo những khoảnh đất trong thành phố, với những con đường chính rộng lớn và các ngõ hẻm hẹp, và nhiều nhà có giếng và hệ thống thoát nước riêng.

 

It was very much a “thriving civilisation.’

Đây là một “ nền văn minh thịnh vượng”.

 

Then around 2100 BC, a transformation began.

Sau đó khoảng năm 2100 TCN, bắt đầu có sự thay đổi.

 

Streets went uncleaned, buildings started to be abandoned, and ritual structures fell out of use.

Những con đường trở nên dơ bẩn, những toà nhà bắt đầu bị bỏ hoang, và những cách thức tiến hành nghi lễ không còn được sử dụng nữa.

 

After their final demise, a millennium passed before really large-scale cities appeared once more in South Asia.

Sau lần sụp đổ cuối cùng, một thiên niên kỷ trôi qua trước khi những thành phố quy mô rộng lớn tương đương một lần nữa xuất hiện ở vùng Nam Á.

 

Some have claimed that major glacier-fed rivers changed their course, dramatically affecting the water supply and agriculture; or that the cities could not cope with an increasing population, they exhausted their resource base, the trading economy broke down or they succumbed to invasion and conflict; and yet others that climate change caused an environmental change that affected food and water provision.

Một số nhà khoa học đã khẳng định rằng phần lớn những dòng sông băng cung cấp nguồn nước đã thay đổi dòng chảy, ảnh hưởng rất lớn đến nguồn cung cấp nước và nông nghiệp; hoặc những thành phố đó không thể đương đầu sự gia tăng dân số, họ cạn kiệt nguồn tài nguyên cơ sở, kinh tế thương mại bị suy thoái hoặc họ đã không chống chọi nổi với quân xâm lược và sự xung đột; cũng có thể những yếu tố khác như là biến đổi khí hậu gây ra sự thay đổi môi trường ảnh hưởng đến thức ăn và nguồn cung cấp nước.

 

‘It is unlikely that there was a single cause for the decline of the civilisation.

Không chắc chắn rằng chỉ có một nguyên nhân dẫn đến sự suy yếu của nền văn minh.

 

But the fact is, until now,, we have had little solid evidence from the area for most of the key elements’ said Petrie.

Petrie nói: “Nhưng trên thực tế là, cho đến bây giờ, chúng tôi có rất ít các bằng chứng vững chắc theo từng khu vực đối với hầu hết những yếu tố quyết định”

 

‘A lot of the archaeological debate has really only been well-argued speculation.’

"Có rất nhiều cuộc tranh luận về khảo cổ học nhưng thực sự chỉ là suy đoán mang tính lý luận thuyết phục .

 

A research team led by Petrie, together with Dr Ravindanath Singh of Banaras Hindu University in India, found early in their investigations that many of the archaeological sites were not where they were supposed to be, completely altering understanding of the way that this region was inhabited in the past.

Một nhóm nhà nghiên cứu do Petrie đứng đầu , cùng với tiến sĩ Ravindanath Singh thuộc trường đại học Banaras Hindu ở India, những cuộc điều tra nghiên cứu của họ đã sớm nhận ra rằng nhiều địa điểm khảo cổ học không phải là nơi nên được tìm hiểu, điều này thay đổi hoàn toàn sự hiểu biết về việc cư trú ở vùng đất này trước đây.

 

When they carried out a survey of how the larger area was settled in relation to sources of water, they found inaccuracies in the published geographic locations of ancient settlements ranging from several hundred metres to many kilometres.

Khi họ tiến hành một cuộc khảo sát về khu vực lớn hơn đã từng là nơi sinh sống liên quan đến nguồn nước như thế nào, họ đã tìm thấy những điểm không chính xác ở các vị trí địa lý đã được công bố của các khu định cư cổ đại từ vài trăm mét đến nhiều kilomet.

 

They realised that any attempts to use the existing data were likely to be fundamentally flawed.

Họ đã nhận ra rằng bất cứ nỗ lực nào để sử dụng dữ liệu hiện có dường như đều có nhiều lỗ hổng cơ bản.

 

Over the course of several seasons of fieldwork they carried out new surveys, finding an astonishing 198 settlement sites that were previously unknown.

Sau một quá trình gồm nhiều khoảng thời gian nghiên cứu thực địa , họ đã tiến hành những khảo sát mới, tìm thấy 198 địa điểm cư trú đáng kinh ngạc mà trước đây chưa được biết đến.

 

Now, research published by Dr Yama Dixit and Professor David Hodell, both from Cambridge’s Department of Earth Sciences, has provided the first definitive evidence for climate change affecting the plains of north-western India, where hundreds of Harappan sites are known to have been situated.

Hiện tại , nghiên cứu đã được công bố bởi Tiến sĩ Yama Dixit và giáo sư David Hodell,cả hai đều đến từ ngành Khoa Học Trái Đất thuộc trường đại học Cambridge, đã cung cấp bằng chứng rất rõ ràng về sự biến đổi khí hậu ảnh hưởng đến đồng bằng ở vùng Tây Bắc Ấn Độ, nơi mà hàng ngàn địa điểm thời Harappan đều được biết đến.

 

The researchers gathered shells of Melanoides tuberculata snails from the sediments of an ancient lake and used geochemical analysis as a means of tracing the climate history of the region.

Những nhà nghiên cứu đã tổng hợp lại vỏ của những con ốc sên Melanoides tuberculata từ những trầm tích trong những hồ xưa và đã sử dụng phép phân tích địa hoá học như một phương tiện tìm lịch sử khí hậu của vùng.’

 

’As today, the major source of water into the lake is likely to have been the summer monsoon,' says Dixit.

Dixit cho rằng: “vì hiện nay, phần lớn nguồn nước đi vào hồ có thể do gió mùa gây mưa trong suốt mùa hè,’

 

‘But we have observed that there was an abrupt change about 4,100 years ago, when the amount of evaporation from the lake exceeded the rainfall - indicative of a drought.’

‘Nhưng chúng tôi đã quan sát và thấy có một sự thay đổi đột ngột trong khoảng 4100 năm trước, khi lượng hơi nước bốc lên ở hồ vượt quá lượng mưa- biểu hiện của sự hạn hán.’

 

Hodell adds: ‘We estimate that the weakening of the Indian summer monsoon climate lasted about 200 years before recovering to the previous conditions, which we still see today.'

Hodell nói thêm: ‘ Chúng ta dự đoán rằng xu hướng suy yếu của gió mùa gây mưa trong suốt mùa hè ở Ấn Độ đã kéo dài khoảng 200 năm trước khi khôi phục lại những điều kiện như trước, như chúng ta vẫn thấy ngày nay,’

 

It has long been thought that other great Bronze Age civilisations also declined at a similar time, with a global-scale climate event being seen as the cause.

Đã từ lâu nhiều nhà khoa học nghĩ rằng những nền văn minh Đồ Đồng khác cũng bị suy thoái trong thời điểm tương tự, với xu hướng trên quy mô toàn cầu mà sự kiện này được xem như là nguyên nhân.

 

While it is possible that these local-scale processes were linked, the real archaeological interest lies in understanding the impact of these larger-scale events on different environments and different populations.

Trong khi điều này có thể liên quan đến những quá trình xảy ra trên quy mô địa phương, thực tế sự quan tâm của khảo cổ học thật sự nằm ở việc hiểu biết sự ảnh hưởng của những sự kiện quy mô lớn đối với những môi trường khác nhau và số lượng dân số khác nhau.

 

Considering the vast area of the Harappan Civilisation with its variable weather systems,’ explains Singh, ‘it is essential that we obtain more climate data from areas close to the two great cities at Mohenjodaro and Harappa and also from the Indian Punjab.’

Xét trên thực tế khu vực rộng lớn của nền văn minh Harappan là phải nói đến hệ thống thời tiết đa dạng nơi đó,’ Singh giải thích, nó cần thiết để chúng ta thu được nhiều dữ liệu môi trường hơn từ những vùng lân cận như hai thành phố lớn tại Mohenjodaro và Harappa và cũng từ Punjab Ấn Độ.’

 

Petrie and Singh’s team is now examining archaeological records and trying to understand details of how people led their lives in the region five millennia ago.

Nhóm của Petrie và Singh hiện nay đang đánh giá những ghi chép khảo cổ và đang cố gắng hiểu chi tiết về cách mọi người đã ảnh hưởng đến khu vực nơi họ sống như thế nào trong 5000 năm trước.

 

They are analysing grains cultivated at the time, and trying to work out whether they were grown under extreme conditions of water stress, and whether they were adjusting the combinations of crops they were growing for different weather systems.

Họ đang phân tích thóc lúa đã được trồng tại thời điểm đó, và cố gắng tìm hiểu xem liệu chúng có được trồng dưới điều kiện thiếu nước trầm trọng hay không, và liệu họ có điều chỉnh sự kết hợp nhiều cây trồng phù hợp với những điều kiện thời tiết khác nhau hay không.

 

They are also looking at whether the types of pottery used, and other aspects of their material culture, were distinctive to specific regions or were more similar across larger areas.

Họ cũng đồng thời nhìn xem liệu những loại đồ gốm đã được sử dụng, và những dạng khác của nguyên liệu, có khác với những vùng cụ thể hay giống hơn ở các vùng lớn hơn.

 

This gives us insight into the types of interactive networks that the population was involved in, and whether those changed.

Điều này giúp chúng ta hiểu biết cặn kẽ hơn về những loại mô hình mạng lưới tương tác mà bào gồm dân số những nơi đó, và liệu rằng chúng có thay đổi hay không.

 

Petrie believes that archaeologists are in a unique position to investigate how past societies responded to environmental and climatic change.

Petrie tin rằng các nhà khảo cổ học đang ở một vị trí duy nhất để nghiên cứu những xã hội trong quá khứ đã làm như thế nào để đối phó với sự thay đổi môi trường và khí hậu.

 

’By investigating responses to environmental pressures and threats, we can learn from the past to engage with the public, and the relevant governmental and administrative bodies, to be more proactive in issues such as the management and administration of water supply, the balance of urban and rural development, and the importance of preserving cultural heritage in the future.

“Bằng cách nghiên cứu những phản ứng đối với áp lực môi trường và những nguy cơ, chúng ta có thể tìm hiểu từ quá khứ để cố gắng hiểu mọi người, cơ quan chính phủ và cơ quan hành chính liên quan, trở nên chủ động giải quyết hơn trong các vấn đề như quản lý và quản lý cấp nước, cân bằng giữa sự phát triển đô thị và nông thôn, cũng như tầm quan trọng của việc bảo tồn di sản văn hóa trong tương lai.

 

 

Từ vựng trong bài

inaccuracies: không chính xác ((n) a mistake; something that is not exact or accurate)

preserving cultural heritage: bảo tồn di sản văn hóa

well-argued speculation: suy đoán mang tính lý luận thuyết phục (Well- argued:having been reasoned, proposed, or debated convincingly)

demise: sụp đổ (the end or failure of an institution, an idea, a company, etc.)

archaeological evidence: bằng chứng khảo cổ học

narrow alleyways: các ngõ hẻm hẹp

laid out: sắp đặt và bố trí (Display or arrange, especially in a particular order)

proactive: chủ động giải quyết hơn

engage with: để cố gắng hiểu (engage (with something/somebody) to become involved with and try to understand something/somebody)

indicative of a drought: biểu hiện của sự hạn hán

fell out of use: không còn được sử dụng (fall out: to become loose and drop)

carried out: tiến hành (To do or accomplish something)

drainage systems: hệ thống thoát nước

gives us insight into: hiểu biết cặn kẽ hơn

led: chịu ảnh hưởng/lãnh đạo (influenced or organized by)

sophisticated: phát triển hết sức mạnh mẽ và toàn diện (having a lot of experience of the world and knowing about fashion, culture and other things that people think are socially important)

resource base: nguồn tài nguyên cơ sở

solid evidence: bằng chứng vững chắc

summer monsoon: gió mùa gây mưa trong suốt mùa hè (the season of heavy rain during the summer in hot Asian countries)

fundamentally flawed: có nhiều lỗ hổng cơ bản

self-imagery: ý thức về giá trị bản thân (sense of one's worth)

succumbed to invasion: không chống chọi nổi với quân xâm lược

flourished: phát triển thịnh vượng ((v)to develop quickly and be successful or common= thrive)

 

VIE
View Question


abc