Cambridge IELTS 13

The coconut palm

For millennia, the coconut has been central to the lives of Polynesian and Asian peoples. In the western world, on the other hand, coconuts have always been exotic and unusual, sometimes rare.
Jul 11,2022
.

For millennia, the coconut has been central to the lives of Polynesian and Asian peoples.

Từ hàng ngàn năm trước, cây dừa đã trở thành trung tâm đời sống của người Polynesian và người châu Á.

 

In the western world, on the other hand, coconuts have always been exotic and unusual, sometimes rare.

Trong khi đó, đối với các quốc gia Phương Tây thì cây dừa lại là một loại cây khác thường và lạ lùng, đôi khi được coi là hiếm.

 

The Italian merchant traveller Marco Polo apparently saw coconuts in South Asia in the late 13th century, and among the mid-14th-century travel writings of Sir John Mandeville there is mention of ‘great Notes of Ynde’ (great Nuts of India).

Một thương gia người Ý Marco Polo dường như đã phát hiện ra cây dừa ở Nam Á vào trong khoảng cuối của thế kỷ 13, giữa thế kỷ 14 ở bút ký du lịch của ngài John Mandeville cũng có đề cập đến dừa là “ loại hạt tuyệt hảo của Ấn Độ”

 

Today, images of palm-fringed tropical beaches are cliches in the west to sell holidays, chocolate bars, fizzy drinks and even romance.

Ngày nay, ở những nước phía Tây, hình ảnh những rặng dừa bên bờ biển nhiệt đới đã trở thành hình mẫu để bán trong các dịp lễ hội, trên những thỏi socola, đồ uống có gas và thậm chí biểu tượng của sự lãng mạn.

 

Typically, we envisage coconuts as brown cannonballs that, when opened, provide sweet white flesh.

Thông thường, chúng ta hình dung dừa là một quả cầu màu nâu mà khi bổ ra sẽ cho ta phần cùi trắng ngọt bên trong.

 

But we see only part of the fruit and none of the plant from which they come.

Tuy nhiên chúng ta mới chỉ nhìn được một phần của loại quả này nhưng đều không biết được các bộ phận còn lại như thế nào.

 

The coconut palm has a smooth, slender, grey trunk, up to 30 metres tall.

Cây dừa có thân nhỏ màu xám, trơn tru và có chiều cao lên tới 30 mét.

 

This is an important source of timber for building houses, and is increasingly being used as a replacement for endangered hardwoods in the furniture construction industry.

Đây là một nguồn gỗ quan trọng trong việc xây dựng nhà cửa, và ngày càng được sử dụng nhiều như một vật liệu thay thế cho nguồn gỗ đang cạn kiệt trong ngành công nghiệp đồ nội thất.

 

The trunk is surmounted by a rosette of leaves, each of which may be up to six metres long.

Thân cây được bao bọc bởi những cái lá xếp theo hình cánh hoa hồng, mỗi lá có thể có độ dài lên tới 6 mét.

 

The leaves have hard veins in their centres which, in many parts of the world, are used as brushes after the green part of the leaf has been stripped away.

Lá dừa có các vân lá rất cứng ở trung tâm, ở nhiều nơi trên thế giới, chúng có thể được dùng làm bàn chải sau khi phần lá xanh đã được tước đi.

 

Immature coconut flowers are tightly clustered together among the leaves at the top of the trunk.

Hoa dừa non nở thành từng cụm với nhau giữa các lá ở trên đỉnh của thân cây.

 

The flower stems may be tapped for their sap to produce a drink, and the sap can also be reduced by boiling to produce a type of sugar used for cooking.

Cuống hoa dừa có thể được rút nhựa để sản xuất đồ uống, và nhựa đó cũng có thể bị giảm đi bằng cách đun sôi để tạo ra đường dùng trong chế biến thức ăn.

 

Coconut palms produce as many as seventy fruits per year, weighing more than a kilogram each.

Cây dừa ra quả khoảng 70 trái mỗi năm, trọng lượng vào khoảng hơn 1 kg mỗi quả.

 

The wall of the fruit has three layers: a waterproof outer layer, a fibrous middle layer and a hard, inner layer.

Vỏ của trái dừa gồm 3 lớp: lớp vỏ bên ngoài chống nước, lớp xơ ở giữa và một lớp cỗ cứng cuối cùng.

 

The thick fibrous middle layer produces coconut fibre, ‘coir’, which has numerous uses and is particularly important in manufacturing ropes.

Lớp xơ mỏng ở giữa cung cấp xơ dừa, hay còn gọi là xơ, có rất nhiều công dụng và là một nguyên liệu quan trọng trong sản xuất dây thừng.

 

The woody innermost layer, the shell, with its three prominent ‘eyes’, surrounds the seed.

Lớp gỗ trong cùng hay còn gọi là vỏ với 3 lỗ đậm màu giống như mắt, bao quanh cùi dừa.

 

An important product obtained from the shell is charcoal, which is widely used in various industries as well as in the home as a cooking fuel.

Một sản phẩm quan trọng được chế biến từ vỏ dừa là than củi, thứ được sử dụng rộng rãi trong rất nhiều ngành công nghiệp cũng như dùng tại nhà như nhiên liệu để nấu ăn.

 

When broken in half, the shells are also used as bowls in many parts of Asia.

Khi bổ đôi trái dừa, vỏ dừa cũng có thể được sử dụng làm bát tại rất nhiều quốc gia ở Châu Á.

 

Inside the shell are the nutrients (endosperm) needed by the developing seed.

Bên trong lớp vỏ là rất nhiều dưỡng chất (nội nhũ) cần thiết cho sự phát triển của trái dừa.

 

Initially, the endosperm is a sweetish liquid, coconut water, which is enjoyed as a drink, but also provides the hormones which encourage other plants to grow more rapidly and produce higher yields.

Ban đầu, nội nhũ là một chất lỏng có vị ngọt, hay gọi là nước dừa, thứ được dùng như đồ uống nhưng nó cũng đồng thời cung cấp hooc mon kích thích cây phát triển nhanh hơn và tạo năng suất cao hơn.

 

As the fruit matures, the coconut water gradually solidifies to form the brilliant white, fat-rich, edible flesh or meat.

Khi trái dừa già hơn, nước dừa đặc dần để hình thành một lớp thịt trắng nhiều dưỡng chất, nhiều chất béo.

 

Dried coconut flesh, ‘copra’, is made into coconut oil and coconut milk, which are widely used in cooking in different parts of the world, as well as in cosmetics.

Cùi dừa khô được dùng để chế biến dầu dừa và sữa dừa, những sản phẩm này được sử dụng rộng rãi trong nấu ăn cũng như mỹ phẩm ở khắp nơi trên thế giới.

 

A derivative of coconut fat, glycerine, acquired strategic importance in a quite different sphere, as Alfred Nobel introduced the world to his nitroglycerine-based invention: dynamite.

Một dẫn xuất trong chất béo dừa, glycerine, có tầm quan trọng chiến lược trong nhiều lĩnh vực khác nhau,ví dụ như Alfred Nobel đã giới thiệu với thế giới phát minh dựa vào nitroglycerine của mình: chất nổ.

 

Their biology would appear to make coconuts the great maritime voyagers and coastal colonizers of the plant world.

Cấu trúc sinh học của nó xuất hiện để biến dừa trở thành “người đi biển” vĩ đại và một “công dân biển” trong thế giới thực vật.

 

The large, energy-rich fruits are able to float in water and tolerate salt, but cannot remain viable indefinitely; studies suggest after about 110 days at sea they are no longer able to germinate.

Loại quả to và nhiều dưỡng chất có khả năng nổi trên mặt nước và chịu mặn nhưng không tồn tại vô thời hạn, Khoa học đã chứng minh rằng sau khoảng 110 ngày trôi nổi trên biển quả dừa không thể nảy mầm được nữa.

 

Literally cast onto desert island shores, with little more than sand to grow in and exposed to the full glare of the tropical sun, coconut seeds are able to germinate and root.

Chính xác là khi gieo xuống bờ của sa mạc, với một ít cát để có thể phát triển và tiếp xúc với ánh nắng mặt trời chói lóa của vùng nhiệt đới, hạt giống của cây dừa có thể đâm chồi và nảy mầm.

 

The air pocket in the seed, created as the endosperm solidifies, protects the embryo.

Các túi khí bên trong hạt giống tạo ra một lớp nội nhũ cố định bảo vệ mầm cây.

 

In addition, the fibrous fruit wall that helped it to float during the voyage stores moisture that can be taken up by the roots of the coconut seedling as it starts to grow.

Thêm vào đó, lớp xơ dừa giúp quả dừa có thể trôi nổi trong suốt quá trình dữ ẩm trên biển mà có thể được đưa xuống bởi rễ khi hạt bắt đầu nảy mầm.

 

There have been centuries of academic debate over the origins of the coconut.

Phải mất đến hàng thế kỷ người ta tranh cãi về nguồn gốc của dừa.

 

There were no coconut palms in West Africa, the Caribbean or the east coast of the Americas before the voyages of the European explorers Vasco da Gama and Columbus in the late 15th and early 16th centuries.

Không có cây dừa nào ở Tây Phi, vùng biển Ca-ri-bê hay vùng biển phía Đông Mỹ trước những chuyến hành trình của các nhà thám hiểm Châu Âu Vasco da Gama và Columbus vào cuối thế kỷ 15 đầu thế kỷ 16.

 

16th century trade and human migration patterns reveal that Arab traders and European sailors are likely to have moved coconuts from South and Southeast Asia to Africa and then across the Atlantic to the east coast of America.

Mô hình thương mại và di cư ở thế kỷ 16 đã tiết lộ rằng một số thương nhân người Ả Rập và thủy thủ Châu Âu có vẻ như đã mang hạt giống của dừa từ Nam và Đông Nam Á đến châu Phi và sau đó băng qua Đại Tây Dương để đến bờ biển phía Đông của nước Mỹ.

 

But the origin of coconuts discovered along the west coast of America by 16th century sailors has been the subject of centuries of discussion.

Nhưng nguồn gốc của cây dừa được khám phá ở dọc bờ biển phía Đông nước Mỹ bởi các thủy thủ Mỹ ở thế kỷ 16 vẫn là đề tài tranh luận trong hàng thế kỷ.

 

Two diametrically opposed origins have been proposed: that they came from Asia, or that they were native to America.

Hai nguồn gốc trái ngược nhau hoàn toàn đã được đề cập đến đó là: cây dừa có nguồn gốc từ Châu Á hay là nó bản chất đã tồn tại ở Nước Mỹ.

 

Both suggestions have problems.

Cả hai ý kiến đều có nhiều vấn đề.

 

In Asia, there is a large degree of coconut diversity and evidence of millennia of human use - but there are no relatives growing in the wild.

Ở Châu Á, có một quần thể cây dừa rộng lớn và những bằng chứng của việc con người sử dụng loại quả này từ hàng triệu năm tuy nhiên lại không có bất cứ cây họ dừa mọc tự nhiên nào cả.

 

In America, there are close coconut relatives, but no evidence that coconuts are indigenous.

Ở Mỹ, có nhiều họ hàng dừa nhưng lại không có bằng chứng rằng dừa là trái cây bản địa.

 

These problems have led to the intriguing suggestion that coconuts originated on coral islands in the Pacific and were dispersed from there.

Những vấn đề này dẫn đến một đề xuất thú vị hơn là nguồn gốc của dừa là từ một quần đảo san hô ở Thái Bình Dương và được phân tán từ đó.

 

 

Từ vựng trong bài

indefinitely: vô thời hạn

Be surmounted by: được bao bọc bởi

cast onto: gieo xuống

glare: chói lóa

vein: vân lá

innermost: trong cùng

rope: dây thừng

sphere: lĩnh vực

strip away: tước đi

embryo: mầm cây

dynamite: chất nổ

fibrous: (thuộc) xơ

charcoal: dầu

intriguing: thú vị

waterproof: chống nước

sap: nhựa cây

cooking fuel: dầu ăn

envisage: hình dung

flesh: phần cùi

travel writing: bút ký

coral island: quần đảo san hô

coconut water: nước dừa

solidify: đông đặc

cliches: hình mẫu

derivative: dẫn xuất

diametrically opposed: trái ngược nhau hoàn toàn

cosmetic: mỹ phẩm

endosperm: nội nhũ

indigenous: bản địa

germinate: nảy mầm

voyage: cuộc hành trình trên biển

apparently: dường như

cluster: cụm

disperse from: phân tán từ

VIE
View Question


abc