Cambridge IELTS 13

Bringing cinnamon to Europe

A Cinnamon is a sweet, fragrant spice produced from the inner bark of trees of the genus Cinnamomum, which is native to the Indian sub-continent. It was known in biblical times, and is mentioned in several books of the Bible, both as an ingredient that was mixed with oils for anointing people’s bodies, and also as a token indicating friendship among lovers and friends.
Jul 11,2022
.


A Cinnamon is a sweet, fragrant spice produced from the inner bark of trees of the genus Cinnamomum, which is native to the Indian sub-continent.

Quế là một gia vị ngọt, thơm được lấy từ lớp vỏ thân cành của một số loài thực vật thuộc chi Cinnamomum, có nguồn gốc từ tiểu lục địa Ấn Độ.

 

It was known in biblical times, and is mentioned in several books of the Bible, both as an ingredient that was mixed with oils for anointing people’s bodies, and also as a token indicating friendship among lovers and friends.

Nó được biết ở thời Kinh Thánh, và được đề cập trong một số cuốn sách của Kinh Thánh như là một thành phần trộn với dầu để xức lên cơ thể người, và cũng là một vật kỷ niệm thể hiện tình bạn và tình yêu.

 

In ancient Rome, mourners attending funerals burnt cinnamon to create a pleasant scent. Most often, however, the spice found its primary use as an additive to food and drink.

Ở thời kỳ La Mã cổ đại, những người đi đưa ma tham dự đám tang thường đốt quế để một mùi thơm dễ chịu. Tuy nhiên, thông thường, quế thường được sử dụng như là chất phụ gia cho thức ăn và nước uống.

 

In the Middle Ages, Europeans who could afford the spice used it to flavour food, particularly meat, and to impress those around them with their ability to purchase an expensive condiment from the exotic’ East.

Ở thời Trung Cổ, người Châu Âu nào đủ tiền mua gia vị đó thường được sử dụng để tạo hương vị cho thức ăn, đặc biệt là thịt, và để gây ấn tượng với những người xung quanh rằng họ có khả năng mua loại gia vị ngoại lai đắt tiền ở Phương Đông.

 

At a banquet, a host would offer guests a plate with various spices piled upon it as a sign of the wealth at his or her disposal.

Ở những bữa tiệc lớn, chủ tiệc thường mời khách một đĩa với nhiều đồ gia vị khác nhau đặt chồng lên và họ có thể sử dụng tùy ý như một dấu hiệu của sự giàu có.

 

Cinnamon was also reported to have health benefits, and was thought to cure various ailments, such as indigestion.

Bột quế đã được chứng mình là có lợi cho sức khoẻ, và dùng để chữa nhiều bệnh khác nhau, chẳng hạn như bệnh khó tiêu.

 

B Toward the end of the Middle Ages, the European middle classes began to desire the lifestyle of the elite, including their consumption of spices.

Vào cuối thời Trung cổ, những tầng lớp trung lưu Châu Âu bắt đầu thèm muốn lối sống thượng lưu, bao gồm việc tiêu dùng các đồ gia vị.

 

This led to a growth in demand for cinnamon and other spices.

Điều này dẫn đến việc nhu cầu tiêu thụ quế và các đồ gia vị khác tăng cao.

 

At that time, cinnamon was transported by Arab merchants, who closely guarded the secret of the source of the spice from potential rivals.

Vào lúc đó, quế được vận chuyển bởi những nhà thương nhân Ả Rập, những người bảo vệ rất nghiêm ngặt nguồn gốc của gia vị khỏi những đối thủ hùng mạnh.

 

They took it from India, where it was grown, on camels via an overland route to the Mediterranean.

Họ lấy quế từ Ấn Độ, nơi nó được trồng , đặt nó trên những con lạc đà qua một con đường đất liền đến Địa Trung Hải

 

Their journey ended when they reached Alexandria.

Chuyến đi của họ kết thúc khi họ đến Ai Cập.

 

European traders sailed there to purchase their supply of cinnamon, then brought it back to Venice.

Những nhà buôn Châu Âu đã xuống tàu ở đó để mua chỗ cung cấp quế, sau đó mang chúng lại Venice.

 

The spice then travelled from that great trading city to markets all around Europe.

Sau đó quế sẽ đi từ những thành phố kinh doanh náo nhiệt đến thị trường trên khắp Châu Âu.

 

Because the overland trade route allowed for only small quantities of the spice to reach Europe, and because Venice had a virtual monopoly of the trade, the Venetians could set the price of cinnamon exorbitantly high.

Bởi vì tuyến đường bộ chỉ cho phép mang một lượng nhỏ đồ gia vị đến Châu Âu, và bởi vì Venice gần như đã độc quyền thương mại, cho nên những người Venice có thể đặt giá quế cao quá mức.

 

These prices, coupled with the increasing demand, spurred the search for new routes to Asia by Europeans eager to take part in the spice trade.

Mức giá này cùng với nhu cầu đang tăng lên, đã thúc đẩy việc tìm kiếm cho các tuyến đường mới đến châu Á của người châu Âu mong muốn tham gia vào việc buôn bán gia vị.

 

C. Seeking the high profits promised by the cinnamon market, Portuguese traders arrived on the island of Ceylon in the Indian Ocean toward the end of the 15th century.

Thị trường buôn bán quế sẽ hứa hẹn kiếm được lợi nhuận cao, những nhà buôn Bồ Đào Nha đã đến hòn đảo Ceylon ở Ấn Độ Dương vào cuối thế kỷ 15.

 

Before Europeans arrived on the island, the state had organized the cultivation of cinnamon.

Trước khi người châu Âu đến đảo, tiểu bang đã tổ chức việc trồng quế.

 

People belonging to the ethnic group called the Salagama would peel the bark off young shoots of the cinnamon plant in the rainy season, when the wet bark was more pliable.

Những người thuộc nhóm dân tộc thiểu số gọi là Salagama sẽ lột vỏ cây quế non vào mùa mưa, khi vỏ cây còn dễ uốn .

 

During the peeling process, they curled the bark into the ‘stick’ shape still associated with the spice today.

Trong suốt quá trình tước vỏ, họ đã uốn vỏ cây thành hình ‘ thanh’ trở thành đồ gia vị như ngày hôm nay.

 

The Salagama then gave the finished product to the king as a form of tribute.

Người Salagama sau đó đưa sản phẩm hoàn chỉnh cho nhà vua như một cống phẩm.

 

D When the Portuguese arrived, they needed to increase production significantly, and so enslaved many other members of the Ceylonese native population, forcing them to work in cinnamon harvesting.

Khi người Bồ Đào Nha đến, họ cần tăng việc sản xuất một cách đáng kể, và vì thế đã bắt nhiều thành viên khác của dân bản địa Ceylon làm nô lệ, bắt họ thu hoạch quế.

 

In 1518, the Portuguese built a fort on Ceylon, which enabled them to protect the island, so helping them to develop a monopoly in the cinnamon trade and generate very high profits.

Vào năm 1518, người Bồ Đào Nha đã xây dựng một pháo đài ở Ceylon, cho phép họ bảo vệ hòn đảo của họ, cho nên đã giúp họ phát triển việc độc quyền buôn bán quế và đã sinh ra lợi nhuận cao.

 

In the late 16th century, for example, they enjoyed a tenfold profit when shipping cinnamon over a journey of eight days from Ceylon to India.

Vào cuối thế kỷ 16, họ họ đã thu lại lợi nhuận tăng gấp 10 lần khi chuyển quế từ Ceylon sang Ấn Độ trong tám ngày bằng tàu.

 

When the Dutch arrived off the coast of southern Asia at the very beginning of the 17th century, they set their sights on displacing the Portuguese as kings of cinnamon.

Khi người Hà Lan rời khỏi bờ biển Nam Á vào đầu thế kỷ 17. họ đã quyết tâm thay thế vị trí quốc vương quế của người Bồ Đào Nha.

 

The Dutch allied themselves with Kandy, an inland kingdom on Ceylon.

Người Hà Lan liên minh với Kandy, một vương quốc nội địa ở Ceylon.

 

In return for payments of elephants and cinnamon, they protected the native king from the Portuguese.

Đổi lại các khoản thanh toán voi và quế, họ đã bảo vệ quốc vương khỏi người Bồ Đào Nha.

 

By 1640, the Dutch broke the 150-year Portuguese monopoly when they overran and occupied their factories.

Giữa năm 1640, người Hà Lan đã xâm phạm độc quyền 150 năm khi họ xâm nhập và chiếm đóng nhà máy.

 

By 1658, they had permanently expelled the Portuguese from the island, thereby gaining control of the lucrative cinnamon trade.

Đến năm 1658, họ đã vĩnh viễn trục xuất người Bồ Đào Nha khỏi hòn đảo, từ đó nắm quyền kiểm soát việc buôn bán quế béo bở này.

 

E In order to protect their hold on the market, the Dutch, like the Portuguese before them, treated the native inhabitants harshly.

Để bảo vệ thị trường của họ, người Hà Lan, như người Bồ Đào Nha trước đây, đã đối xử người dân bản địa một cách nghiêm khắc.

 

Because of the need to boost production and satisfy Europe's ever-increasing appetite for cinnamon, the Dutch began to alter the harvesting practices of the Ceylonese.

Bởi vì cần đáp ứng nhu cầu sản xuất và thoả mãn sự thèm ăn quế ngày càng tăng, người Hà Lan bắt đầu thay đổi thói quen thu hoạch trước đây của họ.

 

Over time, the supply of cinnamon trees on the island became nearly exhausted, due to systematic stripping of the bark.

Theo thời gian, những cây quế trên hòn đảo gần như cạn kiệt, bởi vì hệ thống tước vỏ cây.

 

Eventually, the Dutch began cultivating their own cinnamon trees to supplement the diminishing number of wild trees available for use.

Cuối cùng, người Hà Lan bắt đầu trồng cây quế để bổ sung lại số lượng cây mà họ đã sử dụng.

 

F Then, in 1796, the English arrived on Ceylon, thereby displacing the Dutch from their control of the cinnamon monopoly.

Sau đó, người Anh đến Ceylon, từ đó thay thế độc quyền kinh doanh quế của người Hà Lan.

 

By the middle of the 19th century, production of cinnamon reached 1,000 tons a year, after a lower grade quality of the spice became acceptable to European tastes.

Vào giữa thế kỷ 19, sản lượng quế đã đạt đến 1000 tấn một năm, sau khi chất lượng của quế thấp hơn nhưng người Châu Âu vẫn chấp nhận gia vị của nó.

 

By that time, cinnamon was being grown in other parts of the Indian Ocean region and in the West Indies, Brazil, and Guyana.

Vào thời điểm đó, quế cũng được trồng ở những khu vực khác của vùng Ấn Độ Dương và ở Tây Ấn, Brazil, và Guyana.

 

Not only was a monopoly of cinnamon becoming impossible, but the spice trade overall was diminishing in economic potential, and was eventually superseded by the rise of trade in coffee, tea, chocolate, and sugar.

Không chỉ không thể độc quyền quế, mà còn việc kinh doanh đồ gia vị cũng đã giảm bớt trong tiềm lực kinh tế, và cuối cùng bị thế chỗ cho việc buôn bán cà phê, trà, sô cô la và đường ngày càng phá triển.

 

Từ vựng trong bài

lucrative: sinh lợi

supersede: thế chỗ

supplement: bổ sung

banquet: bữa tiệc

exotic: ngoại lai

desire: thèm muốn

overland: tuyến đường bộ

pliable: dễ uốn

disposal: quyền sử dụng

ailment: sự ốm đau

rival: đối thủ

enslave: bắt làm nô lệ

merchant: nhà thương nhân

elite: thượng lưu

fragrant: thơm

monopoly: độc quyền

additive: chất phụ gia

token: vật kỷ niệm

economic potential: tiềm lực kinh tế

expel from: trục xuất khỏi

tribute: cống phẩm

peel the bark: lột bỏ vỏ

occupy: chiếm đóng

potential: hùng mạnh

harshly: một cách nghiêm khắc

cultivation: sự trồng trọt

spur: thúc đẩy

scent: mùi thơm

Be native to: có nguồn gốc từ

exhausted: cạn kiệt

exorbitantly: thái quá

funeral: đám tang

 

VIE
View Question


abc