Cambridge IELTS 04

How much higher how much faster?

Limits to human sporting performance are not yet in sight. Since the early years of the twentieth century, when the International Athletic Federation began keeping records, there has been a steady improvement in how fast athletes run , how high they jump and how far they are bale to hurl massive objects, themselves included, through space.
Sep 24,2017
.
Cao hơn, nhanh hơn bao nhiêu?


Limits to human sporting performance are not yet in sight.

Các giới hạn đối với hoạt động thể thao của con người vẫn chưa được làm sáng tỏ.

A

Since the early years of the twentieth century, when the International Athletic Federation began keeping records, there has been a steady improvement in how fast athletes run , how high they jump and how far they are bale to hurl massive objects, themselves included, through space.
Kể từ những năm đầu của thế kỷ XX, khi Liên đoànThể thao Quốc tế bắt đầu giữ những kỉ lục, đã có sự cải thiện liên tục về việc vận động viên chạy nhanh như thế nào, họ nhảy cao bao nhiêu và họ ném được những đồ vật nặng, bao gồm cả họ vào không gian bao xa.

For the so-called power events –that require a relatively brief, explosive release of energy, like the 100-metre sprint and the long jump -times and distances have improved ten to twenty percent.
Đối với những cuộc thi được gọi là sức mạnh - đòi hỏi một sự giải phóng năng lượng tương đối ngắn và mạnh, giống như cuộc chạy nước rút dài 100 mét và nhảy xa ,khoảng cách đã được cải thiện từ mười đến hai mươi phần trăm.

In the endurance events the results have been more dramatic.
Trong các cuộc thi về độ bền, kết quả đã ấn tượng hơn.

At the 1908 Olympics, John Hayes of the US team ran to marathon in a time of 2:55:18.
Tại Thế vận hội 1908, John Hayes của đội Hoa Kỳ đã chạy đua marathon trong khoảng thời gian 2:55:18.

In 1999, Morocco’s Khalid Khannouchi set a new world record of 2:05:42, almost thirty percent faster.
Năm 1999, Khalid Khannouchi của Ma-rốc đã lập một kỷ lục thế giới mới là 2:05:42, nhanh hơn gần ba mươi phần trăm.

B

No one theory can explain improvements in performance, but the most important factor has been genetics.
Không một lý thuyết nào có thể giải thích được những cải thiện về hiệu suất, nhưng yếu tố quan trọng nhất là di truyền.

‘The athlete must choose his parents carefully,’ says Jesus Dapena, a sports scientist at Indiana University, invoking an oft-cited adage.
"Các vận động viên phải lựa chọn cha mẹ của mình một cách cẩn thận", Jesus Dapena, một nhà khoa học thể thao tại Đại học Indiana, viện dẫn một câu tục ngữ.

Over the past century, the composition of the human gene pool has not changed appreciably, but with increasing global participation in athletics-and greater rewards to tempt athletes-it is more likely that individuals possessing the unique complement of genes for athletic performance can be identified early .
Trong thế kỷ vừa qua, thành phần của bộ gen con người đã không có sự thay đổi đáng kể nào, nhưng với sự tham gia ngày càng tăng của thể thao toàn cầu - và những phần thưởng lớn hơn để lôi kéo các vận động viên - có nhiều khả năng là các cá nhân sở hữu sự bổ sung độc đáo của các gen cho hoạt động thể thao có thể được xác định sớm.

‘Was there someone like [sprinter] Michael Johnson in the 1920s?’ Dapena asks.
'Có ai đó giống như người vận động viên chạy nước rút Michael Johnson trong những năm 1920 không?' Dapena hỏi.

‘I’m sure there was, but his talent was probably never realized.
"Tôi chắc chắn đã có, nhưng tài năng của ông ấy có lẽ không bao giờ được nhận ra.

C

’ Identifying genetically talented individuals is only the first step.
" Xác định tính di truyền của các cá nhân tài năng chỉ là bước đầu tiên.

Michael Yessis, an emeritus professor of Sports Science at California State University at Fullerton, maintains that ‘genetics only determines about one third of what an athlete can do .
Michael Yessis, Giáo sư danh dự Khoa học Thể thao thuộc Đại học bang California tại Fullerton, xác nhận rằng "di truyền học chỉ xác định khoảng 1/3 những gì mà một vận động viên có thể làm được”.

But with the right training we can go much further with that one third than we’ve been going.
Nhưng với việc đào tạo đúng, chúng ta có thể tiến xa hơn nữa so với một phần ba những gì chúng ta đã đạt được.

’ Yesis believes that US runners, despite their impressive achievements, are ‘running on their genetics ’.
"Yesis tin rằng các vận động viên Mỹ, mặc dù những thành tựu ấn tượng của họ, đang" chạy trên nền di truyền của họ ".

By applying more scientific methods, ‘they’re going to go much faster’.
Bằng cách áp dụng nhiều phương pháp khoa học hơn, "họ sẽ nhanh hơn nhiều".

These methods include strength training that duplicates what they are doing in their running events as well as plyometrics, a technique pioneered in the former Soviet Union.
Những phương pháp này bao gồm huấn luyện sức mạnh lặp lại những gì họ đang làm trong các cuộc thi chạy cũng như các phương pháp luyện tập làm sock cơ, một kỹ thuật đã đi tiên phong trong thời Liên Xô cũ.

D

Whereas most exercises are designed to build up strength or endurance, plyometrics focuses on increasing power -the rate at which an athlete can expend energy.
Trong khi hầu hết các bài luyện tập được thiết kế để tăng sức mạnh hoặc sự bền bỉ, plyometrics tập trung vào việc gia tăng công suất - tốc độ mà vận động viên có thể dùng hết năng lượng.

When a sprinter runs, Yesis explains, her foot stays in contact with the ground for just under a tenth of a second, half of which is devoted to landing and the other half to pushing off.
Khi một người chạy nước rút chạy, Yesis giải thích, bàn chân của cô ấy vẫn tiếp xúc với mặt đất chỉ dưới một phần mười giây, một nửa trong số đó là dành cho tiếp đất và một nửa khác để bắt đầu chạy.

Plyometric exercises help athletes make the best use of this brief interval.
Các bài tập Plyometric giúp các vận động viên tận dụng tối đã khoảng thời gian ngắn này.

E

Nutrition is another area that sports trainers have failed to address adequately.
Dinh dưỡng là một lĩnh vực khác mà các huấn luyện viên thể thao đã không thể giải quyết một cách đầy đủ.

‘Many athletes are not getting the best nutrition, even through supplements,’ Yessis insists.
Yessis nhấn mạnh: "Nhiều vận động viên không nhận được chế độ dinh dưỡng tốt nhất, thậm chí thông qua các chất bổ sung.

Each activity has its own nutritional needs.
Mỗi hoạt động có những nhu cầu dinh dưỡng riêng.

Few coaches, for instance, understand how deficiencies in trace minerals can lead to injuries .
Ví dụ, rất ít huấn luyện viên hiểu rằng sự thiếu hụt khoáng chất có thể dẫn đến thương tích như thế nào.

Focused training will also play a role in enabling records to be broken.
Huấn luyện tập trung cũng sẽ đóng một vai trò trong việc giúp phá vỡ các kỷ lục.

‘If we applied the Russian training model to some of the outstanding runners we have in this country,’ Yessis asserts, ‘they would be breaking records left and right.
Yessis khẳng định: "Nếu chúng ta áp dụng mô hình đào tạo của Nga cho một số vận động viên nổi bật mà chúng ta có ở đất nước này, họ sẽ phá vỡ các kỷ lục ở bên trái và bên phải ".

’ He will not predict by how much, however: ‘Exactly what the limits are it’s hard to say, but there will be increases even if only by hundredths of a second, as long as our training continues to improve.
Tuy nhiên, ông sẽ không dự đoán được: "Chính xác những giới hạn rất khó để nói, nhưng sẽ tăng lên thậm chí chỉ bằng một phần trăm giây, miễn là việc huấn luyện của chúng tôi tiếp tục được cải thiện.

F

’ One of the most important new methodologies is biomechanics, the study of the body in motion.
' Một trong những phương pháp mới quan trọng nhất là sinh cơ học, nghiên cứu về cơ thể đang chuyển động.

A biomechanic films an athlete in action and then digitizes her performance, recording the motion of every joint and limb in three dimensions .
Một cơ sinh học quay lại một vận động viên đang hoạt động và sau đó số hóa hiệu suất của cô, ghi lại chuyển động của mỗi khớp và chi theo ba chiều.

By applying Newton’s law to these motions, ‘we can say that this athlete’s run is not fast enough; that this one is not using his arms strongly enough during take-off,’ says Dapena, who uses these methods to help high jumpers.
Bằng cách áp dụng định luật của Newton cho những chuyển động này, "chúng ta có thể nói rằng vận động viên này chạy chưa đủ nhanh; rằng người này không sử dụng cánh tay của mình đủ mạnh trong khi bắt đầu nhảy"Dapena nói, người sử dụng những phương pháp này để giúp các vận động viên nhảy cao.

To date, however, biomechanics has made only a small difference to athletic performance.
Tuy nhiên, cho đến nay, sinh cơ học đã chỉ tạo ra sự khác biệt nhỏ trong hoạt động thể thao.

G

Revolutionary ideas still come from the athletes themselves.
Những ý tưởng cách mạng vẫn đến từ chính các vận động viên.

For example, during the 1968 Olympics in Mexico City, a relatively unknown high jumper named Dick Fosbury won the gold by going over the bar backwards, in complete contradiction of all the received high-jumping wisdom, a move instantly dubbed the Fosbury flop.
Chẳng hạn, trong suốt Thế vận hội 1968 tại thành phố Mexico, một người nhảy cao vô danh tên là Dick Fosbury đã giành được huy chương vàng bằng cách vượt qua xà bằng lưng, hoàn toàn mâu thuẫn với sự hiểu biết về nhảy cao, một động tác ngay lập tức được gọi là “ Forbury flop”.

Fosbury himself did not know what he was doing.
Chính Fosbury đã không biết mình đang làm gì.

That understanding took the later analysis of biomechanics specialists.
Sự hiểu biết này đã đòi hỏi các phân tích sau đó của các chuyên gia về cơ sinh học.

who put their minds to comprehending something that was too complex and unorthodox ever to have been invented through their own mathematical simulations .
Những người đặt tâm trí của mình để hiểu được một cái gì đó là quá phức tạp và không chính thống từng được phát minh thông qua mô phỏng toán học của riêng mình.

Fosbury also required another element that lies behind many improvements in athletic performance: an innovation in athletic equipment.
Fosbury cũng yêu cầu một yếu tố khác nằm sau nhiều cải tiến trong hoạt động thể thao: sự đổi mới trong trang thiết bị thể thao.

In Fosbury’s case, it was the cushions that jumpers land on.
Trong trường hợp của Fosbury, đó là cái nệm nhảy lên.

Traditionally, high jumpers would land in pits filled with sawdust.
Theo truyền thống, các vận động viên nhảy cao sẽ nhảy trên các hố được đổ đầy mùn cưa.

But by Fosbury’s time, sawdust pits had been replaced by soft foam cushions, ideal for flopping.
Nhưng trong thời của Fosbury, những hố mùn cưa đã được thay thế bằng đệm mềm bọt, lý tưởng để rơi xuống.

H

In the end, most people who examine human performance are humbled by the resourcefulness of athletes and the powers of the human body.
Cuối cùng, hầu hết mọi người kiểm tra hiệu suất của con người đều phải hạ mình bởi sự tháo vát của các vận động viên và sức mạnh của cơ thể con người.

‘Once you study athletics, you learn that it’s a vexingly complex issue,’ says John S Raglin, a sports psychologist at Indiana University.
John S Raglin, nhà tâm lý học thể thao tại Đại học Indiana, nói: "Một khi bạn học môn điền kinh, bạn đã học được rằng đó là một vấn đề rất phức tạp.

‘Core performance is not a simple or mundane thing of higher, faster, longer.
"Hiệu năng cốt lõi không phải là một điều đơn giản hay thứ tầm thường của cao hơn, nhanh hơn, và lâu hơn.

So many variables enter into the equation, and our understanding in many cases is fundamental .
Rất nhiều biến nhập vào phương trình, và sự hiểu biết của chúng ta trong nhiều trường hợp là rất cơ bản.

We’re got a long way to go.
Chúng ta có một chặng đường dài để đi.

’ For the foreseeable future, records will be made to be broken.
Trong tương lai gần, những kỷ lục sẽ được tạo ra để bị phá vỡ.
 
Link: http://ieltsonlinetests.com/70/4/28/view-answers/cambridge-ielts-4-with-answers/reading/practice-test-4

(Dịch bởi An Bình) - 28/6/17
VIE

abc