Cambridge IELTS 03

Air polution

Air pollution is increasingly becoming the focus of government and citizen concern around the globe. From Mexico City and New York, to Singapore and Tokyo, new solutions to this old problem are being proposed, mailed and implemented with ever increasing speed.
Sep 23,2017
.

Ô nhiễm không khí

A

Air pollution is increasingly becoming the focus of government and citizen concern around the globe.

Ô nhiễm không khí ngày càng trở thành mối quan tâm trọng tâm của các chính phủ và người dân trên toàn cầu.


From Mexico City and New York, to Singapore and Tokyo, new solutions to this old problem are being proposed, mailed and implemented with ever increasing speed.

Từ thành phố Mexico và New York, Singapore và Tokyo, giải pháp mới cho vấn đề cũ này đang được đề xuất, gửi đi và thực hiện với tốc độ ngày càng tăng.


It is feared that unless pollution reduction measures are able to keep pace with the continued pressures of urban growth, air quality in many of the world’s major cities will deteriorate beyond reason.

Người ta lo sợ rằng nếu các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm không thể bắt kịp với những áp lực liên tục của sự phát triển đô thị thì chất lượng không khí tại nhiều thành phố lớn trên thế giới sẽ xấu đi một cách không thể chấp nhận được.


B

Action is being taken along several fronts: through new legislation, improved enforcement and innovative technology.

Chúng ta đang hành động trên nhiều mặt như thông qua các luật mới, cải thiện việc thực thi và cải tiến công nghệ.
 

In Los Angeles, state regulations are forcing manufacturers to try to sell ever cleaner cars: their first of the cleanest, titled "Zero Emission Vehicles’, hope to be available soon, since they are intended to make up 2 per cent of sales in 1997.

Tại Los Angeles, các quy định nhà nước đang buộc các nhà sản xuất phải cố gắng bán xe sạch hơn: chiếc xe sạch nhất đầu tiên của họ mang tên "Zero Emission', hy vọng sẽ sớm được ra mắt kể từ khi họ dự định tạo ra 2 phần trăm doanh thu trong năm 1997.


Local authorities in London are campaigning to be allowed to enforce anti-pollution lows themselves; at present only the police have the power to do so, but they tend to be busy elsewhere.

Chính quyền địa phương ở London đang vận động để được phép thực thi việc tự giảm ô nhiễm vì hiện tại chỉ có cảnh sát mới có quyền làm như vậy, nhưng họ có vẻ rất bận rộn.


In Singapore, renting out toad space to users is the way of the future.

Ở Singapore, việc cho thuê không gian cóc được xem là xu hướng của tương lai.

C

When Britain’s Royal Automobile Club monitored the exhausts of 60,000 vehicles, it found that 12 per cent of them produced more than half the total pollution.

Khi CLB xe hơi hoàng gia Anh giám sát việc xả thải của 60000 xe thì họ phát hiện ra rằng 12 phần trăm trong số đó đã tạo ra hơn một nửa tổng số ô nhiễm.


Older cars were the worst offenders; though a sizeable number of quire new cars were also identified as gross polluters, they were simply badly tuned.

Các chiếc xe cũ là cũng là những thứ vi phạm ô nhiễm tồi tệ nhất; mặc dù một số lượng đáng kể xe mới cũng được xác định là gây ô nhiễm vì chúng đơn giản bị điều chỉnh xấu đi.


California has developed a scheme to get these gross polluters off the streets: they offer a flat $700 for any old, run-down vehicle driven in by its owner.

California đã phát triển một kế hoạch để giảm các việc ô nhiễm tổng thể này trên đường phố bằng cách cung cấp cho mỗi hộ $700 cho các chủ sở hữu xe cũ.


The aim is to remove the heaviest-polluting, most decrepit vehicles from the roads.

Mục đích là để loại bỏ các loại gây ô nhiễm nặng mà hầu hết là các xe đã hư nát đang chạy trên đường.

D

As part of a European Union environmental programme, a London council is resting an infra-red spectrometer from the University of Denver in Colorado.

Là một phần của một chương trình môi trường Liên minh châu Âu, Hội đồng London được đặt một quang phổ kế hồng ngoại từ Đại học Denver ở Colorado.

 

It gauges the pollution from a passing vehicle - more useful than the annual stationary rest that is the British standard today - by bouncing a beam through the exhaust and measuring what gets blocked.

Nó được dùng để đo ô nhiễm từ một chiếc xe đi qua - nó có nhiều công dụng hữu ích hơn so với các hàng văn phòng phẩm hàng năm theo tiêu chuẩn của Anh hiện hành - bằng cách tạo ra 1 luồng hơi qua ống xả khói và đo lường những gì bị chặn lại.

 

The councils next step may be to link the system to a computerised video camera able to read number plates automatically.

Bước tiếp theo hội đồng có thể làm là liên kết hệ thống với một máy quay video bằng máy tính để có thể đọc được biển số tự động.

 E

The effort to clean up cars may do little to cut pollution if nothing is done about the tendency to drive them more.

Nỗ lực để làm sạch xe hơi có thể không giảm ô nhiễm được gì nếu chúng ta cứ lái xe ngày càng nhiều.

 

Los Angeles has some of the world’s cleanest cars - far better than those of Europe - but the total number of miles those cars drive continues to grow.

Los Angeles có một số chiếc xe sạch nhất thế giới - tốt hơn nhiều so với những chiếc ở châu Âu - nhưng tổng số dặm mà những chiếc xe này lái sẽ tiếp tục tăng.

 

One solution is car-pooling, an arrangement in which a number of people who share the same destination share the use of one car.

Một giải pháp là xe-tổng hợp, một sự sắp xếp mà trong đó một số người có thể chia sẻ cùng cùng nơi đến khi cùng sử dụng một chiếc xe hơi.


However, the average number of people in a car on the freeway in Los Angeles, which is 1,8 has been falling steadily.

Tuy nhiên, số trung bình người trong 1 xe trên đường cao tốc ở Los Angeles hiện tại là 1,8 và có nguy cơ giảm đều đặn.

 

Increasing it would be an effective way of reducing emissions as well as easing congestion.

Tăng tỷ lệ này lên sẽ là một cách hiệu quả để giảm lượng khí thải cũng như giảm bớt tắc nghẽn giao thông.

 

The trouble is, Los Angeles seem to like being alone in their cars.

Vấn đề là, Los Angeles dường như thích lái xe một mình.

 
F

Singapore has for a while had a scheme that forces drivers to buy a badge if they wish to visit a certain part of the city.

Singapore có một khoảng thời gian triển khai 1 chương trình mà ở đó họ bắt các tài xế phải mua một huy hiệu nếu muốn đi đến một nơi nào đó của thành phố.

 

Electronic innovations make possible increasing sophistication: rates can vary according to road conditions, time of day and so on.

Các cải tiếng về điện tử có thể làm gia tăng sự phức tạp: tỷ lệ này có thể thay đổi tùy theo điều kiện đường xá, thời gian trong ngày vân vân.

 

Singapore is advancing in this direction, with a city-wide network of transmitters to collect information and charge drivers as they pass certain points.

Singapore đang tiến theo hướng này, với một mạng lưới toàn thành phố các máy phát để thu thập thông tin và tính phí các tài xế khi họ vượt qua các điểm nhất định.


Such road-pricing, however, can be controversial.

Tuy nhiên các phí đường bộ như vậy có thể gây tranh cãi.


When the local government in Cambridge, England, considered introducing Singaporean techniques, it faced vocal and ultimately successful opposition.

Khi chính quyền địa phương ở Cambridge, Anh, khi xem xét giới thiệu các kỹ thuật từ người Singapore, họ phải đối mặt với nhiều sự chống đối.

 PART 2

A

The scope of the problem facing the world’s cities is immense.

Phạm vi của vấn đề này ở các thành phố trên thế giới là rất lớn.

 

In 1992, the United Nations Environmental Programme and the World Health Organisation (WHO) concluded that all of a sample of twenty megacities - places likely to have more than ten million inhabitants in the year 2000 - already exceeded the level the WHO deems healthy in at least one major pollutant.

Năm 1992, Chương trình Liên Hợp Quốc về môi trường và Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) đã kết luận rằng tất cả các mẫu của hai mươi thành phố lớn - nơi có thể có hơn mười triệu dân vào năm 2000 - đã vượt quá mức mà tổ chức WHO cho là lành mạnh khi ít nhất có một thành phố bị ô nhiễm nặng.

 

Two-thirds of them exceeded the guidelines for two, seven for three or more.

Hai phần ba các thành phố này đã vượt mức độ tiêu chuẩn.

 B

Of the six pollutants monitored by the WHO - carbon dioxide, nitrogen dioxide, ozone, sulphur dioxide, lead and particulate matter - it is this last category that is attracting the most attention from health researchers.

Trong số sáu chất ô nhiễm được theo dõi bởi WHO - carbon dioxide, nitrogen dioxide, ozone, sulphur dioxide, chì và các hạt vật chất - thì loại cuối cùng này đang thu hút sự chú ý nhất từ ​​các nhà nghiên cứu y tế.


PM10, a sub-category of particulate matter measuring ten-millionths of a metre across, has been implicated in thousands of deaths a year in Britain alone.

PM10, một tiểu loại của các hạt vật chất được đo mười phần triệu của một mét được xem là có liên quan đến việc hàng ngàn người chết mỗi năm ở Anh.

 

Research being conducted in two counties of Southern California is reaching similarly disturbing conclusions concerning this little- understood pollutant.

Nghiên cứu được tiến hành tại hai quận Nam California cũng đi đến những kết luận đáng lo ngại tương tự liên quan đến chất gây ô nhiễm ít được biết đến này.

 C

A world-wide rise in allergies, particularly asthma, over the past four decades is now said to be linked with increased air pollution.

Thế giới ngày càng bị dị ứng, đặc biệt là hen suyễn, hơn bốn thập kỷ qua bây giờ được xem là có liên quan đến với việc ô nhiễm không khí ngày càng tăng.

 

The lungs and brains of children who grow up in polluted air offer further evidence of its destructive power. The old and ill, however, are the most vulnerable to the acute effects of heavily polluted stagnant air.

Phổi và não của trẻ em lớn lên trong không khí bị ô nhiễm cung cấp thêm bằng chứng về sức tàn phá của nó. Tuy nhiên những người già và người bệnh là những người dễ bị tổn thương nhất đối với những tác động cấp tính của không khí tù đọng bị ô nhiễm nặng.


It can actually hasten death, as it did in December 1991 when a cloud of exhaust fumes lingered over the city of London for over a week.

Nó có thể thúc đẩy việc gây tử vong thật sự như việc đã xảy ra vào tháng 12 năm 1991 khi một đám mây khí thải đọng lại trên thành phố London trong hơn một tuần.

 D

The United Nations has estimated that in the year 2000 there will be twenty-four mega-cities and a further eighty-five cities of more than three million people.

Liên Hiệp Quốc đã ước tính rằng trong năm 2000 sẽ có hai mươi bốn thành phố lớn và hơn tám mươi lăm thành phố có hơn ba triệu người.

 

The pressure on public officials, corporations and urban citizens to reverse established trends in air pollution is likely to grow in proportion with the growth of cities themselves.

Áp lực lên các công chức, các công ty và công dân đô thị để đảo ngược xu hướng gây ô nhiễm không khí có tổ chức có khả năng tăng tỷ lệ thuận với sự phát triển của thành phố mình.

 

Progress is being made.

Tiến trình đang được thực hiện.

 

The question, though, remains the same: ‘Will change happen quickly enough?’.

Tuy nhiên câu hỏi đặt ra vẫn giữ nguyên: 'Việc thay đổi này có xảy ra đủ nhanh không?'.

VIE
View Question


abc